1. Tìm hiểu khái niệm tỷ giá hối đoái là gì và phân loại
1.1. Tỷ giá hối đoái là gì?
Để tìm hiểu kỹ khái niệm tỷ giá hối đoái là gì, chúng ta cần cắt nghĩa hai cụm từ chính: Tỷ giá và hối đoái. Theo đó, tỷ giá hiểu đơn giản là việc so sánh các mức giá của các loại hàng hóa khác nhau. Còn hối đoái là việc đổi tiền tệ của một nước lấy tiền tệ của một nước khác. Như vậy, khái niệm đầy đủ của tỷ giá hối đoái là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai nước. Nói khác đi, đây là giá cả một đơn vị tiền tệ của một nước được tính bằng tiền của nước khác. Hay là số lượng đơn vị tiền tệ cần thiết để mua một đơn vị ngoại tệ. Khái niệm này còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ, hoặc gọi tắt là tỷ giá.
Tại nước ta, khái niệm tỷ giá hối đoái là tỷ lệ giữa giá trị của đồng Việt Nam với giá trị của đồng tiền nước ngoài. Ví dụ: ngày 27/8/2020, tỷ giá USD/VND = 23.060. Tức là: 1 USD = 23.060 VNĐ.
1.2. Phân loại tỷ giá hối đoái
Thị trường hối đoái có nhiều tỷ giá khác nhau. Do đó cách phân loại khái niệm này có rất nhiều. Dưới đây là một số cách phân loại tỷ giá hối đoái phổ biến nhất.
1.2.1. Căn cứ vào đối tượng xác định tỷ giá là gì
Khi căn cứ vào đối tượng xác định tỷ giá thì có thể phân loại khái niệm này thành 2 kiểu.
- Tỷ giá chính thức: Là tỷ giá do ngân hàng của từng nước xác định. Trên cơ sở của tỷ giá này các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng sẽ ấn định tỷ giá mua bán ngoại tệ giao ngay, có kỳ hạn, hoán đổi.
- Tỷ giá thị trường: Là tỷ giá được hình thành trên có sở quan hệ cung cầu trên thị trường hối đoái.
1.2.2. Căn cứ vào kỳ hạn thanh toán
- Tỷ giá giao ngay: Là tỷ giá do tổ chức tín dụng yết giá tại thời điểm giao dịch hoặc do hai bên thỏa thuận. Nhưng phải đảm bảo trong biểu độ do ngân hàng nhà nước quy định. Việc thanh toán giữa các bên phải được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo, sau ngày cam kết mua hoặc bán.
- Tỷ giá giao dịch kỳ hạn: Là tỷ giá giao dịch do tổ chức tín dụng tự tính toán và thỏa thuận với nhau. Nhưng phải đảm bảo trong biên độ quy định về tỷ giá kỳ hạn hiện hành của ngân hàng nhà nước tại thời điểm ký hợp đồng.
1.2.3. Căn cứ vào giá trị của tỷ giá hối đoái là gì
- Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: Là tỷ giá của một loại tiền tệ được biểu hiện theo giá hiện tại. Loại này không tính đến bất kỳ ảnh hưởng nào của lạm phát.
- Tỷ giá hối đoái thực: Là tỷ giá có tính đến tác động của lạm phát và sức mua. Tỷ giá này đại diện cho khả năng cạnh tranh quốc tế của nước đó.
1.3. Làm sao để xác định tỷ giá hối đoái
- Xác định tỷ giá hối đoái trên cơ sở ngang giá vàng. Đây là phương pháp so sánh hàm lượng vàng giữa hai đồng tiền với nhau. Ví dụ, hàm lượng vàng của một Bảng Anh là 2,1328 gram, còn của một Đôla Mỹ là 0,7366 gram. Như vậy, tỷ giá hối đoái giữa Bảng Anh và Đôla Mỹ là 2,8954. Hay hiểu đơn giản 1 Bảng Anh = 2,8954 USD.
- Xác định tỷ giá hối đoái trên cơ sở cân bằng sức mua. Phương pháp này dựa trên cơ sở so sánh sức mua giữa hai đồng tiền. Ví dụ: Hàng hóa A mua bằng Đôla Mỹ với giá là 100 USD, mua bằng Đôla ÚC có giá trị là 150 AUD. Xét trên cơ sở cân bằng sức mua, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền là 1USD = 1,5 AUD.
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái là gì?
Với hầu hết các quốc gia trên thế giới, tỷ giá hối đoái rất được quan tâm. Bởi việc buôn bán quốc tế ở quốc gia đó phụ thuộc rất nhiều vào giá cả, tiền tệ với các nước khác. Dưới đây là 2 yếu tố chính ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
2.1. Lạm phát ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
Lạm phát được hiểu là sự giảm giá trị đồng tiền. Như vậy, việc thay đổi lạm phát sẽ ảnh hưởng đến hoạt động thương mại. Từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến cung cầu ngoại tệ làm tỷ giá thay đổi.
Ví dụ: Nếu tỷ lệ lạm phát ở nước ta cao hơn ở Lào. Lúc này chúng ta sẽ chọn mua hàng hóa của Lào nhiều hơn hàng hóa trong nước, do giá bán hàng hóa Lào lúc này sẽ rẻ hơn. Điều này kéo theo thị trường nhập khẩu hàng hóa Lào tăng lên, làm nhu cầu đồng ngoại tệ (tiền tệ của Lào) sẽ tăng theo. Ngược lại, ở nước Lào lúc này người dân sẽ không thích mua hàng Việt Nam nữa do có giá cao hơn. Từ đó, kéo theo nhập khẩu hàng Việt vào Lào giảm, khiến cung ngoại tệ (tiền Việt Nam) lúc này giảm ở Lào.
Lúc này sẽ xảy ra tình trạng, cầu ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ giảm. Điều đó dẫn đến tỷ giá hối đoái tiền Lào so với tiền Việt tăng. Điều này đồng nghĩa giá trị tiền Việt Nam giảm.
2.2. Tỷ giá hối đoái chịu ảnh hưởng bởi lãi suất
Lãi suất ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư chứng khoán ở nước ngoài. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá hối đoái.
Ví dụ, trường hợp nếu nước ta có lãi suất thấp hơn Lào. Lúc này, các nhà đầu tư sẽ chọn đầu tư vào Lào, hoặc gửi tiền tiết kiệm tại Lào. Vì lúc này lãi suất tại Lào cao hơn, có nghĩa các nhà đầu tư có lợi nhuận lớn hơn. Điều này dẫn đến việc nhu cầu tiền Lào tăng lên, còn cung về tiền Việt Nam giảm xuống. Chính điều này dẫn đến đồng nội tệ mất giá. Ngược lại, khi nội địa có lãi suất cao hơn nước ngoài thì tài chính nội địa hấp dẫn tỷ giá hối đoái giảm còn giá trị nội tệ sẽ tăng.
3. Tỷ giá hối đoái có vai trò gì đối với nền kinh tế?
- Để so sánh sức mua của các đồng tiền. Cụ thể, tỷ giá hối đoái là công cụ để so sánh giá trị nội tệ với giá trị ngoại tệ. Ngoài ra, tỷ giá còn giúp so sánh giá cả hàng hóa trong nước với giá cả hàng hóa nước ngoài. Mặt khác tỷ giá còn giúp so sánh năng suất lao động trong nước với năng suất lao động quốc tế. Từ việc so sánh này sẽ giúp các nước tính toán các giao dịch, vay vốn nước ngoài…
- Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng tới tình hình lạm phát và tăng trưởng kinh tế. Khi tỷ giá hối đoái tăng làm giá hàng nhập khẩu đắt hơn, dễ dẫn đến khả năng lạm phát có thể xảy ra. Ngược lại khi tỷ giá hối đoái giảm, hàng nhập khẩu từ nước ngoài trở nên rẻ hơn. Từ đó lạm phát được kiềm chế nhưng lại dẫn tới sản xuất thu hẹp và tăng trưởng thấp.
Ở trên là khái niệm tỷ giá hối đoái là gì cũng như phân loại, các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái mà Topnews.com.vn đã tổng hợp lại. Hy vọng thông tin đó sẽ phần nào giải đáp được những thắc mắc của bạn về khái niệm tài chính này. Ngoài ra, trên bạn có thể tìm hiểu thêm các thông tin tài chính khác như cách tính lãi suất ngân hàng cùng trên website này nhé.
Đức Lộc